Tư vấn nhanh

Ngày tốt khai trương Giáp Thìn 2024

Ngày đăng: 01/03/2024 | Chuyên mục: Ngày tốt
Chia sẻ

Việc xem ngày tốt khai trương đầu năm rất quan trọng, có thể giúp bạn làm ăn được thuận lợi và tránh gặp phải những điều không mong muốn có thể xảy ra. Trong bài viết này Phước Khang sẽ cung cấp một số thông tin bổ ích trong việc chọn ngày tốt khai trương mới nhất 2024.

Tại sao cần xem ngày tốt trước khi khai trương?

Việc lựa chọn ngày tốt khai trương có ý nghĩa sâu sắc trong văn hóa kinh doanh Việt Nam. Điều này không chỉ mang lại những lợi ích về tâm lý tích cực mà còn đóng góp vào sự thành công của doanh nghiệp mới.

Một trong những lợi ích đầu tiên là mang lại tâm lý tích cực cho chủ doanh nghiệp và nhân viên thông qua việc chọn ngày khai trương phù hợp. Tâm lý thoải mái và tự tin này không chỉ là nguồn động viên quan trọng mà còn góp phần lớn để khởi đầu cho một công việc mới.

Ngày khai trương cũng là cơ hội để doanh nghiệp tạo ra ấn tượng tốt đến với khách hàng. Việc chọn ngày tốt không chỉ thu hút khách đến mua sắm và sử dụng dịch vụ, mà còn giúp xây dựng một hình ảnh tích cực về doanh nghiệp trong tâm trí của người đến.

Hơn nữa, việc khai trương vào ngày xấu có thể mang lại những rủi ro và xui xẻo cho doanh nghiệp. Bằng cách chọn ngày tốt, chúng ta có thể hạn chế những tác động tiêu cực đối với kinh doanh, đồng thời tạo ra môi trường thuận lợi để bắt đầu một chặng đường mới.

Để xác định ngày tốt, người ta thường xem xét các yếu tố như tuổi của chủ doanh nghiệp, ngày, giờ tốt, và sự kết hợp với thiên can, địa chi. Điều này giúp tối ưu hóa các điều kiện cho sự phát triển của doanh nghiệp mới mở, đồng thời mang lại may mắn và thành công từ những ngày đầu tiên.

Ngày đẹp khai trương các tháng trong năm 2024

Ngày tốt khai trương tháng 3/2024

Để khai trương mở hàng thuận lợi trong tháng 3/2024, bạn có thể lựa chọn các ngày sau đây:

Dương lịchÂm lịchGiờ hoàng đạo
08/03/202428/01/2023Giờ Sửu (1h – 3h), Hợi (21h – 23h), Thìn (7h – 9h), Tuất (19h – 21h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h)
05/03/202425/01/2023Giờ Thìn (7h – 9h), Hợi (21h – 23h), Tỵ (9h – 11h), Dậu (17h – 19h)
19/03/202410/02/2024Giờ Tý (23h – 1h), Tuất (19h – 21h), Sửu (1h – 3h), Mùi (13h – 15h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h)
25/03/202416/02/2024Giờ Mão (5h – 7h), Dậu (17h – 19h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h)

Ngày tốt khai trương tháng 4/2024

Thứ

Ngày Dương

Ngày Âm

Giờ Hoàng Đạo

Thứ 6

5/4/2024

27/2/2024

Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)

Thứ 4

10/4/2024

2/3/2024

Tuất (19h – 21h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h)

Thứ 6

12/4/2024

4/3/2024

Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)

Thứ 2

15/4/2024

7/3/2024

Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h)

Thứ 5

18/4/2024

10/3/2024

Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 10h), Tý (23h – 1h), Hợi (21h – 0h), Dậu (17h – 20h)

Thứ 5

25/4/2024

17/3/2024

Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)

Ngày tốt khai trương tháng 5/2024

 

 

Ngày Dương

Ngày ÂmGiờ Hoàng Đạo

 

5/5/202427/3/2024Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h)
10/5/20243/4/2024Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 10h), Tý (23h – 1h), Hợi (21h – 0h), Dậu (17h – 20h)
13/5/20246/4/2024Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)
14/5/20247/4/2024Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Dậu (17h – 19h)
18/5/202411/4/2024Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Dậu (17h – 19h)
27/5/202420/4/2024Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)

Ngày tốt khai trương tháng 6/2024

Những ngày tốt tháng 6 năm 2024 để khai trươngNgày âm Giờ hoàng đạo
12/6/20247/5/2024Giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h), giờ Hợi (21h – 23h)
15/6/202410/5/2024Giờ Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 10h), Tý (23h – 1h), Hợi (21h – 0h), Dậu (17h – 20h)
19/6/202414/5/2024Giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h), giờ Hợi (21h – 23h)
25/6/202410/5/2024Giờ Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 10h), Tý (23h – 1h), Hợi (21h – 0h), Dậu (17h – 20h)
29/6/202424/5/2024Giờ Mão (5h – 7h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Dậu (17h – 19h)
30/6/202425/5/2024Giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h), giờ Hợi (21h – 23h)

Ngày tốt khai trương tháng 7/2024

Ngày DươngNgày ÂmNgày tốt khai trươngGiờ tốt

 

01/07/202426/05/2024Bạch Hổ Hắc ĐạoTí (23g – 0g59), Sửu (1g – 2g59), Thìn (7g – 8g59), Tỵ (9g – 10g59), Mùi (13g – 14g59), Tuất (19g – 20g59)
06/07/202401/06/2024Nguyên Vu Hắc ĐạoDần (3g – 4g59), Mão (5g – 6g59), Tỵ (9g – 10g59), Thân (15g – 16g59), Tuất (19g – 20g59), Hợi (21g – 22g59)
13/07/202408/06/2024Kim Quỹ Hoàng ĐạoTí (23g – 0g59), Sửu (1g – 2g59), Thìn (7g – 8g59), Tỵ (9g – 10g59), Mùi (13g – 14g59), Tuất (19g – 20g59)
19/07/202414/06/2024Tư Mệnh Hoàng ĐạoTí (23g – 0g59), Sửu (1g – 2g59), Thìn (7g – 8g59), Tỵ (9g – 10g59), Mùi (13g – 14g59), Tuất (19g – 20g59)
05/07/202420/06/2024Kim Quỹ Hoàng ĐạoTí (23g – 0g59), Sửu (1g – 2g59), Thìn (7g – 8g59), Tỵ (9g – 10g59), Mùi (13g – 14g59), Tuất (19g – 20g59)

Ngày tốt khai trương tháng 8/2024

Ngày DươngNgày ÂmGiờ tốt
6/83/7Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
9/86/7Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
16/813/7Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Dậu (17h-19h)
21/818/7Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Hợi (21h-23h)
22/819/7Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h),
26/823/7Dần (3h-5h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
28/825/7Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Ngày tốt khai trương tháng 9/2024

Những ngày tốt tháng 9 năm 2024 để khai trươngNgày âm Giờ hoàng đạo
8/9/20246/8/2024Giờ Mão (5h – 7h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Dậu (17h – 19h)
10/9/20248/8/2024Giờ Tý (23h – 1h), giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h, giờ Tỵ (9h – 11h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h)
11/9/20249/8/2024Giờ Mão (5h – 7h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Dậu (17h – 19h)
14/9/202412/8/2024Giờ Tý (23h – 1h), giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h, giờ Tỵ (9h – 11h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h)
23/9/202421/8/2024Giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h), giờ Hợi (21h – 23h)
28/9/202426/8/2024Giờ Mão (5h – 7h), giờ Ngọ (11h – 13h), giờ Mùi (13h – 15h), giờ Dậu (17h – 19h)

Ngày tốt khai trương tháng 10/2024

Dương lịchÂm lịchCan chiGiờ Hoàng Đạo

 

05/10/202403/09/2024Nhâm DầnTý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)
11/10/202409/09/2024Mậu ThânTý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)
17/10/202415/09/2024Giáp DầnTý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)
23/10/202421/09/2024Canh ThânTý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)
29/10/202427/09/2024Bính DầnTý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13-15h), Tuất (19h-21h)

Ngày tốt khai trương tháng 11/2024

Ngày DươngNgày ÂmGiờ Hoàng Đạo
2/11/20242/10/2024Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Mão (5h – 7h), Ngọ (11 – 13h), Thân (15h – 17h, Dậu (17h – 19h)
15/11/202415/10/2024Dần (3h – 5h), Mão (5h – 7h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)
27/11/202427/10/2024Dần (3h – 5h), Mão (5h – 7h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)

Ngày tốt khai trương tháng 12/2024

Ngày DươngNgày ÂmGiờ tốt để khai trương
4/124/11Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
5/125/11Tý (23h-1h), Dần (3h – 5h), Mão (5h – 7h), Ngọ (11h – 13h), Mùi (13h – 15h), Dậu (17h – 19h)
10/1210/11Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h)
16/1216/11Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
22/1222/11Tý (23h – 1h), Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h), Tuất (19h – 21h)
24/1224/11Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
28/1228/11Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Chọn ngày tốt khai trương theo Thiên Can, Địa Chi

Chọn ngày mở hàng theo Thiên Can

Bạn lấy Thiên Can của tuổi mình so với Thiên Can của ngày có ý định chọn, nếu được Can Hợp tức là ngày tốt, người lại gặp phải Can Phá thì không nên.

Dựa trên năm sinh âm lịch, chúng ta có thể xác định được mình thuộc thiên can nào trong 10 Thiên can sau đây:

  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 0 – CANH
  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 1 – TÂN
  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 2 – NHÂM
  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 3 – QUÝ
  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 4 – GIÁP
  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 5 – ẤT
  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 6 – BÍNH
  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 7 – ĐINH
  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 8 – MẬU
  • Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 9 – KỶ

Sau đó dựa vào bản tính này:

  • Tuổi Giáp hợp với Kỷ và Ất mà kỵ với Canh – Mậu. Canh phá Giáp – Giáp phá Mậu.
  • Tuổi Ất hợp với Canh và Giáp mà kỵ với Tân – Kỷ. Tân phá Ất – Ất phá Kỷ.
  • Tuổi Bính hợp với Tân và Đinh mà kỵ với Nhâm – Canh. Nhâm phá Bính – Bính phá Canh.
  • Tuổi Đinh hợp với Nhâm và Bính mà kỵ với Quý – Tân. Quý phá Đinh – Đinh phá Tân.
  • Tuổi Mậu hợp với Quý và Kỷ mà kỵ với Giáp – Nhâm. Giáp phá Mậu – Mậu phá Nhâm.
  • Tuổi Kỷ hợp với Giáp và Mậu mà kỵ với Ất – Quý. Ất phá Kỷ – Kỷ phá Quý.
  • Tuổi Canh hợp với Ất và Tân mà kỵ với Bính – Giáp. Bính phá Canh – Canh phá Giáp..
  • Tuổi Tân hợp với Bính và Canh mà kỵ với Đinh – Ất. Đinh phá Tân – Tân phá Ất.
  • Tuổi Nhâm hợp với Đinh và Quý mà kỵ với Mậu – Bính. Mậu phá Nhâm – Nhâm phá Bính.
  • Tuổi Quý hợp với Mậu và Nhâm mà kỵ với Kỷ – Đinh. Kỷ phá Quý – Quý

Chọn ngày tốt khai trương dựa trên địa chi

Có 6 cặp chính xung là:

Tý – Ngọ; Sửu – Mùi; Dần – Thân; Mão – Dậu; Thìn – Tuất ; Tị – Hợi

Chọn ngày thuộc nhóm tam hợp với gia chủ:

Theo phong thủy, các chủ cửa hàng, hộ kinh doanh nên chọn ngày mở hàng hoặc khai trương có cùng hành mệnh với mình hoặc nằm trong nhóm tam hợp như:

  • Nhóm tam hợp Thân, Tý, Thìn.
  • Nhóm tam hợp Tỵ, Dậu, Sửu.
  • Nhóm tam hợp Dần, Ngọ,Tuất.
  • Nhóm tam hợp Hợi, Mão, Mùi.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể chọn ngày có địa chi hợp với chủ hộ kinh doanh thuộc nhóm lục hợp như: Tý và Sửu, Dần và Hợi, Mão và Tuất, Thìn và Dậu, Tỵ và Thân, Ngọ và Mùi.

Lưu ý, nên tránh chọn ngày thuộc nhóm tứ hành xung. Đây là nhóm những con giáp khắc nhau, khi kết hợp với nhau thì sẽ gặp nhiều trắc trở và khó khăn. Ví dụ:

  • Nhóm Dần và Thân, Tỵ và Hợi (Dần khắc Thân, Tỵ khắc Hợi).
  • Nhóm Thìn và Tuất, Sửu và Mùi (Thìn khắc Tuất, Sửu khắc Mùi).
  • Nhóm Tý và Ngọ, Mão và Dậu (Tý khắc Ngọ, Mão khắc Dậu).

Những lưu ý trong ngày khai trương đầu xuân

Để giúp mọi việc được thuận lợi, bạn cần tránh các điều sau:

  • Tránh nói những lời thiếu may mắn
  • Tránh đổi trả hàng hóa
  • Tránh làm vỡ, hỏng đồ
  • Kiêng mở hàng quá lâu
  • Không nên cho người “nặng vía” xông đất hay mở hàng
  • Hạn chế ngoảnh lưng ra bên ngoài
  • Không quét rác từ nhà ra ngoài
  • Nên mua muối để lại cửa hàng

Với những thông tin vừa cung cấp, Phước Khang hy vọng đã gửi đến bạn nhiều thông tin bổ ích cho việc chọn ngày tốt khai trương đầu xuân Nhâm Thìn. 

Theo dõi bản tin mới nhất của chúng tôi
Nhận tất cả những tin tức và cập nhật mới nhất từ Phước Khang